ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG:  

  • Coffee Coffeebeans Fresh Grain Drink Organic Cafe Comments - Coffee Bean  Vector Png PNG Image | Transparent PNG Free Download on SeekPNG  Cà phê Robusta ICE EU

 

ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG CÀ PHÊ ROBUSTA ICE (LRC)

 

Hàng hóa giao dịch

Cà phê Robusta ICE

Giao dịch tại sàn

ICE EU

Độ lớn hợp đồng

10 tấn / Lot

Đơn vị yết giá

USD / tấn

Bước giá

1 USD / tấn

Lời/lỗ trên 1 bước giá

1 x 10 = $10

Thời gian giao dịch

Mùa hè

Mùa đông

Thứ 2 - Thứ 6: 
15:00 - 23:30

Thứ 2 - Thứ 6: 
16:00 - 00:30

(Ngày hôm sau)

Tháng đáo hạn

Tháng 1, 3 5,7, 9, 11, với tổng số tháng

được niêm yết là 10

Ký quỹ

Theo quy định của MXV

Chi tiết ký quỹ của sản phẩm tại đây

Ngày đăng ký giao nhận

05 ngày trước ngày thông báo đầu tiên

Ngày thông báo đầu tiên

Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn

Giới hạn vị thế

Theo quy định của giaodich24

Biên độ giá

Không quy định

Phương thức thanh toán

Giao nhận vật chất

Tiêu chuẩn chất lượng

Cà phê Robusta loại 1, loại 2, loại 3

**Ở Việt nam, ngày giao dịch cuối cùng của HĐ HHPS là trước ngày thông báo đầu tiên 2 ngày làm việc.

 

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: 

  • Theo quy định của sản phẩm Cà phê Robusta ICE EU giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa ICE EU.
  • Cà phê Robusta được chấp nhận giao dịch là cà phê Robusta loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE EU. Phân loại cà phê Robusta được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:
  • Phương pháp phân loại cà phê của SCAA - Specialty Coffee Association of America  Hiệp hội cà phê Mỹ.
  • Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.

- Cà phê loại (1): Các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%.

- Cà phê loại (2): có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%.

- Cà phê loại (3): có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%.

- Cà phê loại (4): 24-86 nhân lỗi trong 300 gram.

- Cà phê loại (5): Hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram.