ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG:
   Lúa mỳ 
| 
			 ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG LÚA MỲ (ZWA)  | 
		||
| 
			 Hàng hóa  | 
			
			 Lúa mỳ (ZWA)  | 
		|
| 
			 Giao dịch tại sàn  | 
			
			 CBOT (Chicago – Mỹ)  | 
		|
| 
			 Độ lớn hợp đồng  | 
			
			 5.000 giạ (1 giạ ~ 20kg)  | 
		|
| 
			 Đơn vị yết giá  | 
			
			 Cent/giạ  | 
		|
| 
			 Bước giá  | 
			
			 0.25 cent/giạ  | 
		|
| 
			 Lời/lỗ trên 1 bước giá  | 
			
			 0.25 x 5000 = 1250 cent = $12.5  | 
		|
| 
			 Thời gian giao dịch  | 
			
			 Mùa hè  | 
			
			 Mùa đông  | 
		
| 
			 T2 – T6 + Phiên 1: 7h00 – 19h45 + Phiên 2: 20h30 – 1h20 (ngày hôm sau)  | 
			
			 T2 – T6 + Phiên 1: 8h00 – 20h45 + Phiên 2: 21h30 – 2h20 (ngày hôm sau)  | 
		|
| 
			 Các tháng giao dịch  | 
			
			 3, 5, 7, 9, 12  | 
		|
| 
			 Ký quỹ  | 
			
			 Theo quy định của MXV Chi tiết ký quỹ sản phẩm tại đây  | 
		|
| 
			 Ngày tất toán vị thế  | 
			
			 Trước 01 ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn  | 
		|
| 
			 Quy định mở vị thế mới  | 
			
			 Không được mở vị thế mới trước ngày giao dịch cuối cùng 14 ngày làm việc  | 
		|
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
- Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa.
 - Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:
 
| 
			 Loại 1  | 
			
			 Loại 2  | 
		
| 
			 Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác.  | 
			
			 Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác.  | 
		
| 
			 Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó.  | 
			
			 Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó.  | 
		
| 
			 Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%  | 
			
			 Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%  | 
		
| 
			 Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4%  | 
			
			 Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7%  | 
		
| 
			 Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0%  | 
			
			 Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0%  | 
		
| 
			 Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0%  | 
			
			 Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0%  | 
		
| 
			 Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%  | 
			
			 Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%  | 
		
| 
			 Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.  | 
			
			 Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.  | 
		
| 
			 Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.  | 
			
			 Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.  | 
		

        
        
        
        
        
				

.jpg)
.jpg)






