ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG:
- Khô Đậu Tương
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG KHÔ ĐẬU TƯƠNG (ZME) |
||
Hàng hóa |
Khô đậu tương (ZME) |
|
Giao dịch tại sàn |
CBOT (Chicago – Mỹ) |
|
Đơn vị yết giá |
USD/tấn |
|
Độ lớn hợp đồng |
~ 100 tấn |
|
Bước giá |
$0.1/tấn |
|
Lời/lỗ trên 1 bước giá |
0.1 x 100 = $10 |
|
Thời gian giao dịch |
Mùa hè |
Mùa đông |
T2 – T6 + Phiên 1: 7h00 – 19h45 + Phiên 2: 20h30 – 1h20 (ngày hôm sau) |
T2 – T6 + Phiên 1: 8h00 – 20h45 + Phiên 2: 21h30 – 2h20 (ngày hôm sau) |
|
Các tháng giao dịch |
1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 12 |
|
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV Chi tiết ký quỹ của sản phẩm tại đây |
|
Ngày tất toán vị thế |
Trước 01 ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
|
Quy định mở vị thế mới |
Không được mở vị thế mới trước ngày giao dịch cuối cùng 14 ngày làm việc |
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
- Theo quy định của sản phẩm Khô đậu tương CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.
- Khô đậu tương chứa 47,5% protein, được tạo ra bằng đậu nành xay và giảm hàm lượng dầu trong sản phẩm quy định bằng cách sử dụng hexan hoặc dung môi hydrocacbon tương đồng.
- Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn là:
- Protein tối thiểu là 47,5%.
- Chất béo tối thiểu là 0,5%.
- Chất sơ tối thiểu là 3,5%.
- Độ ẩm (khi được vận chuẩn bởi Bộ phận xử lý) tối đa là 12,0%.
- Sản phẩm có thể chứa chất dinh dưỡng, các định lượng chất không độc để bớt vón cục và tăng tốc độ dòng chảy ở mức 0,5%.
- Tên các tác nhân phải được thêm vào như 1 thành phần của sản phẩm.
- Các phương pháp thử nhiệm được chấp nhận bởi AOAC (Association of Official Analytical Chemists) và AOCS (American Oil Chemists' Society).